Hiện nay, Panasonic và Mitsubishi Heavy đều là 2 thương hiệu nổi tiếng trong lĩnh vực điện lạnh đang được nhiều khách hàng và các chủ đầu tư lựa chọn cho công trình nhà mình. Các sản phẩm điều hòa của hai thương hiệu này đều thuộc phân khúc cao cấp, tuy nhiên sản lượng bán ra của 2 hãng này lại có sự chênh lệch khá lớn, nên nhiều khách hàng vẫn còn phân vân trong việc chọn lữa giữa 2 thương hiệu này? Vậy các bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây để có cho mình những lựa chọn tốt nhất.
STT | TIÊU CHÍ | PANASONIC | MITSUBISHI HEAVY | |
1 | Thương hiệu | - Panasonic là thương hiệu điện tử hàng đầu của Nhật Bản – quốc gia sở hữu những thương hiệu điện tử danh tiếng và giành được niềm tin mạnh mẽ trong lòng người tiêu dùng Việt Nam - Panasonic đã có gần 100 năm trên thị trường và đã vươn lên thành thương hiệu toàn cầu. |
- Mitsubishi Heavy cũng là thương hiệu hàng đầu của Nhật Bản - Lịch sử hình thành và phát triển hơn 100 năm, tạo dựng được uy tín trên toàn thế giới. |
|
2 | Sản xuất | - Hầu hết tất cả các máy đều được sản xuất tại Malaysia - đất nước được rất nhiều hãng điều hòa lớn đặt nhà máy sản xuất, với chất lượng hàng đầu. - Riêng dòng điều hoá tủ đứng được sản xuất tại Trung Quốc - quốc gia với nguồn nhân công dồi dào. |
- Tất cả các dòng máy đều được sản xuất tại Thái Lan - quốc gia với nguồn nhân công tay nghề cao, đưa ra thị trường những sản phẩm với chất lượng tốt nhất. | |
3 | Các dòng sản phẩm | - Điều hòa treo tường - Điều hòa âm trần cassette - Điều hòa tủ đứng - Điều hòa âm trần nối ống gió - Điều hòa Multi |
- Điều hòa treo tường - Điều hòa âm trần cassette - Điều hòa tủ đứng - Điều hòa nối ống gió - Điều hòa Multi |
|
4 | Công nghệ nổi bật | Thiết kế | - Được thiết kế với kiểu dáng sang trọng và đẳng cấp | - Thiết kế với kiểu dáng đơn giản nhưng toát lên sự sang trọng trong không gian nội thất. |
Công nghệ Inverter | - Sử dụng công nghệ inverter tiết kiệm 30% điện năng so với điều hoà thông dụng giúp máy ổn định nhiệt độ và vận hành êm ái hơn đảm bảo giấc ngủ. - Các dòng cao cấp tiết kiệm điện lên đến 65%. |
- Sử dụng công nghệ DC PAM Inverter với công nghệ biến tần, tiết kiệm điện năng vượt trội 40% so với dòng điều hòa cơ. | ||
Công nghệ làm lạnh | - Làm lạnh nhanh P-Tech giúp máy hiệu quả ngay sau khoảng 2-3 phút và không thổi trực tiếp vào người sử dụng gây lạnh buốt khó chịu. | |||
- Cánh đảo gió Aerowings có tác dụng luồng gió tập trung thổi xa hơn, lan toả nhanh chóng và làm mát đồng đều trong căn phòng. | - Đảo gió dựa trên nguyên lý Jet Flow, lan tỏa gió mát mạnh mẽ nhưng lại êm dịu tới mọi ngóc ngách trong phòng với công suất nhỏ nhất. | |||
Lọc không khí | - Công nghệ Nanoe-G: Khử mùi và ức chế vi khuẩn, diệt trừ bụi mịn và vi khuẩn đến 99,9% giúp bảo vệ sức khoẻ mọi người và không khí trong lành. - Công nghệ Nanoe-X: Là công nghệ cải tiến của Nanoe-G, giữ độ ẩm cho da và tóc. |
- Công nghệ diệt khuẩn và khử mùi bằng bộ lọc với hợp chất Enzyme và Urea, loại bỏ các tác nhân gây dị ứng như phấn hoa, lông chó mèo,…đặc biệt thích hợp với gia đình có người già và trẻ nhỏ | ||
Hoạt động bền bỉ | - Dàn tản nhiệt được phủ lớp màu xanh - Blue Fin để chống lại sự ăn mòn từ các tác nhân bên ngoài giúp máy chạy bền bỉ và êm ái hơn. | - Được trang bị dàn đồng, dàn tản nhiệt sử dụng tấm thép ZAM chống ăn mòn (nước mưa, muối biển,…), được các công trình ven biển không chỉ ở Việt Nam mà trên toàn thế giới rất ưa chuộng. | ||
Công nghệ khác | - Pansonic lựa chọn cảm biến thông minh Econavi giúp điều hoà có thể tự động phân tích, làm lạnh và chuyển hướng gió giúp người sử dụng tiết kiệm năng lượng. | |||
Môi chất làm lạnh | - Đều sử dụng gas R32 và R410A. Đây là 2 môi chất mới nhất được hầu hết các thương hiệu chọn và sử dụng. Hai môi chất gas này thân thiện môi trường và tránh hiệu ứng nhà kính, không ảnh hưởng đến tầng ozone. Ngoài ra, gas R32 và gas R410A có hiệu suất làm lạnh cao hơn 1,6 lần và tiết kiệm điện năng hơn so với các sản phẩm sử dụng loại gas cũ R22. | |||
Điều khiển | - Mitsubishi Heavy là hãng điều hòa duy nhất sử dụng nút bấm dạ quang cho điều khiển, giúp người dùng dễ dàng sử dụng trong điều kiện thiếu ánh sáng. | |||
5 | Bảo hành | - Máy treo tường: Bảo hành toàn bộ máy 1 năm, máy nén 7 năm | - Máy treo tường bảo hành toàn bộ máy 2 năm, máy nén 5 năm. | |
- Máy thương mại: Bảo hành máy 12 tháng | - Máy thương mại bảo hành toàn bộ máy 24 tháng. | |||
- Phiếu bảo hành giấy và kích hoạt bảo hành điện tử | - Phiếu bảo hành giấy và kích hoạt bảo hành điện tử | |||
6 | Giá thành một số model bán tốt (giá cập nhật ngày 24/03/2021) |
Treo tường inverter: | Treo tường inverter: | |
Điều hòa Panasonic 9000BTU 1 chiều: XPU9XKH-8: 8.800.000đ | - Công suất 9.000BTU loại 1 chiều tiêu chuẩn: SRK/SRC10YXP-W5: 8.000.000đ | |||
Điều hòa Panasonic 12000BTU 1 chiều: XPU12XKH-8: 10.750.000đ | - Công suất 12.000BTU loại 1 chiều tiêu chuẩn: SRK/SRC13YXP-W5: 10.250.000đ | |||
Điều hòa Panasonic 9000BTU 2 chiều: YZ9WKH-8: 10.800.000đ | - Công suất 9.000BTU loại 2 chiều tiêu chuẩn: SRK/SRC25ZSPS-S5: 9.850.000đ |
- Qua bảng so sánh trên, ta thấy cả Panasonic và Mitshibishi Heavy đều là 2 thương hiệu điều hòa thuộc phân khúc cao cấp, rất chú trọng vào công nghệ để đem đến cho người tiêu dùng những sản phẩm với chất lượng tốt nhất.
- Tuy nhiên, Panasonic đang nhỉnh hơn về công nghệ, Nanoe-G và Nanoe-X đang là những công nghệ tiên tiến nhất trên thị trường điều hòa hiện nay. Hai thương hiệu này cũng có sự khác biệt về chính sách bảo hành.
- Dù cho có lợi thế về giá, nhưng Mitsubishi Heavy lại đang giữ sản lượng bán ra chỉ nằm đâu đó trong top 6 hãng điều hòa bán chạy nhất tại Việt Nam. Trong khi đó, Panasonic luôn nằm trong top 2 ở bảng xếp hạng trên (bên cạnh Daikin) trong vòng 10-15 năm qua. Nguyên nhân cũng có thể do công tác truyền thông bên phía Mitsubishi Heavy làm chưa tốt dẫn đến việc thương hiệu điều hòa chưa thật sự có nhiều người biết đến.
=> Có thể bạn quan tâm: So sánh điều hòa Daikin và Panasonic
Trên đây là một số điểm so sánh cơ bản giữa điều hoà Panasonic và Mitsubishi Heavy. Mong rằng qua bài viết này, bạn có thể lựa chọn được sản phẩm điều hoà phù hợp với gia đình.